Gnhà
home
logo_light
home
logo_light
TRANG CHỦPHÁP LÝ BĐS
LIÊN HỆHƯỚNG DẪN

Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất?

a year ago
Thiết kế chưa có tên.png

Chuyển mục đích sử dụng đất là nhu cầu thường xuyên phát sinh của người dân để được sử dụng đất theo ý mình. Tuy nhiên, quy định và thủ tục về việc chuyển mục đích sử dụng đất tương đối phức tạp khiến nhiều người gặp rắc rối khi thực hiện. Dưới đây là những điều bạn cần biết khi muốn thực hiện thủ tục này.

Việc chuyển mục đích sử dụng đất được chia thành 2 trường hợp:

- Trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước.

- Trường hợp phải xin phép cơ quan Nhà nước.

1.  Trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT (có hiệu lực từ ngày 01/9/2021) quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan Nhà nước gồm:

STT

Trường hợp

1

- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm:

 

+ Đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt;

 

+ Đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;

 

+ Đất nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;

2

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;

3

Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;

4

Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;

5

Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

2. Trường hợp phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất

Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải xin phép cơ quan Nhà nước gồm:

STT

Trường hợp

1

Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

2

Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;

3

Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;

4

Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;

5

Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;

6

Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;

7

Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

3. Khi nào được chuyển mục đích sử dụng đất?

Tóm lại, bạn cần nắm 2 vấn đề này khi có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất:

- Nếu thuộc trường hợp không phải xin phép cơ quan Nhà nước thì có quyền chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải đăng ký biến động đất đai để Nhà nước quản lý.

- Nếu thuộc trường hợp phải xin phép thì chỉ được phép chuyển mục đích sử dụng đất khi có quyết định cho phép của cơ quan Nhà nước, nếu không sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính (phạt tiền).

4. Mức phạt khi tự ý chuyển mục đích sử dụng đất

Tùy vào từng loại đất và diện tích chuyển trái phép mà mức xử phạt vi phạm hành chính là khác nhau.

Bên cạnh việc bị phạt tiền, người có hành vi vi phạm buộc phải khôi phục lại tình trạng ban đầu.

Ví dụ: Tự ý chuyển mục đích sử dụng của 1 lô đất 500 mét vuông từ đất thương mại dịch vụ sang đất ở, sau đó xây nhà ở thì buộc phải tháo dỡ nhà, khôi phục đất về lại tình trạng ban đầu. Mức phạt tiền sẽ căn cứ vào diện tích 500 mét vuông.

5. Mức tiền phải nộp khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tiền sử dụng đất phải nộp khi hộ gia đình, cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất tùy theo loại đất ban đầu được chuyển và nguồn gốc sử dụng đất.

Như vậy, số tiền phải nộp từng trường hợp là khác nhau.

6. Hồ sơ xin chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân

+ Đơn xin chuyển mục đích sử dụng theo Mẫu số 01.

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ đỏ, Sổ hồng).

image-20210203155207-1.jpeg

Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất năm 2024

7. Thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân

Bước 1. Chuẩn bị hồ sơ

- Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Bước 2. Nộp hồ sơ

- Nơi nộp hồ sơ:

Cách 1: Địa phương đã thành lập bộ phận một cửa thì nộp tại bộ phận một cửa cấp huyện.

Cách 2: Địa phương chưa thành lập bộ phận một cửa thì nộp trực tiếp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường.

- Tiếp nhận hồ sơ: Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người dân nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.

Bước 3. Xử lý, giải quyết yêu cầu

- Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu chuyển mục đích.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính (đóng thuế) theo quy định của pháp luật.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trình UBND cấp huyện quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng.

- Phòng Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

- Người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.

Bước 4. Trả kết quả

- Phòng Tài nguyên và Môi trường trao quyết định cho hộ gia đình, cá nhân sau khi cá nhân thực hiện nghĩa vụ tài chính.

- Thời gian thực hiện: Không quá 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất); không quá 25 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn.

Trường hợp cơ quan Nhà nước chậm thực hiện thì người dân có quyền khiếu nại hoặc khởi kiện về hành vi chậm trễ đó.

Liên hệ GNha để được hỗ trợ

Lưu ý rằng, các thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo. Việc tìm kiếm sự tư vấn của chuyên gia pháp lý là rất quan trọng trong quá trình thực hiện các thủ tục pháp lý, giao dịch mua bán bất động sản.

Để hiểu rõ trường hợp của bạn có phải xin phép khi chuyển mục đích sử dụng đất không, cần làm gì để tránh bị phạt tiền, cũng như hỗ trợ bạn đạt được mục đích nhanh chóng, hãy liên hệ GNha. Với chuyên môn nghiệp vụ và kinh nghiệm lâu năm, chúng tôi có thể tư vấn giúp bạn nắm rõ vấn đề, thực hiện thủ tục tối ưu chi phí, thời gian.

8. Tra cứu toàn bộ thông tin pháp lý BĐS tại GNha

Với mong muốn tạo nên sự khác biệt và hỗ trợ tối ưu khách hàng cách kiểm tra các thông tin pháp lý, giảm thiểu rủi ro mất tiền tỷ trong quá trình mua bán. GNha mang đến bộ công cụ 5 giải pháp kiểm tra thông tin trực tuyến, chỉ cần ngồi tại nhà cũng có thể tìm hiểu rõ ràng các thông tin về nhà đất. Tại website GNha.vn hoặc ứng dụng điện thoại GNha, bạn có thể kiểm tra MIỄN PHÍ 5 thông tin pháp lý nhà đất buộc PHẢI BIẾT:

- Thông tin quy hoạch: đất thuộc loại quy hoạch gì? Có được xây nhà ở, kinh doanh không? Diện tích đất bị quy hoạch là bao nhiêu? Diện tích đất còn lại không bị quy hoạch là bao nhiêu? Lộ giới quy hoạch bao nhiêu?

- Thông tin xây dựng: nhà được xây bao nhiêu tầng? Được xây bao nhiêu % diện tích đất? Có được xây mới hay sửa chữa cải tạo không? Có nhân viên chuyên môn xuống kiểm tra hiện trạng thực tế.

- Giá trị của BĐS: giá trị thực tế của tài sản trên thị trường, là cơ sở để tham khảo, thương lượng giữa các bên,…

- Giá khai thuế mua bán: là cơ sở tham khảo để khai thuế khi giao dịch, tránh bị huỷ hợp đồng mua bán, không cập nhật mua bán được, hoặc thậm chí bị gán vào tội trốn thuế

- Thông tin ngăn chặn: chủ sở hữu là ai? Của cá nhân hay của các đồng sở hữu? Tài sản có được phép giao dịch không, có an toàn không?

Lưu ý: Các thông tin trên web và ứng dụng chỉ có giá trị tham khảo, vì việc tổng hợp các thông tin từ hàng ngàn dữ liệu có thể có sự sai lệch. Do đó khi muốn kiểm tra chuyên sâu, có tính chính xác cao nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với GNha. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro và lừa đảo trong quá trình mua bán nhà đất.

Thông tin liên hệ

Trụ sở: 1014 Trường Sa, Phường 12, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh GNha: 931 Hoàng Sa, Phường 11, Quận 3, TP.HCM

Hotline: 1900.58.88.57

Tiktok: https://www.tiktok.com/@gnhavn 

Facebook: https://www.facebook.com/giaiphaptaichinhnet 

Zalo: 0901627939

Tags:
chuyển mục đích sử dụng đất
DANH MỤC (9)
LIÊN QUAN Xem tất cả
Pháp lý bất động sản