CHIA DI SẢN THỪA KẾ KHÔNG CÓ DI CHÚC NHƯ THẾ NÀO?

8 months ago
CHIA DI SẢN THỪA KẾ.png

Di chúc là sự thể hiện ý chí của một người nhằm chuyển giao tài sản của người đó sau khi chết cho người khác. Tuy nhiên, không phải trường hợp nào người chết cũng kịp lập di chúc, hoặc có những trường hợp di chúc được lập nhưng không hợp pháp, không có hiệu lực.

1. Căn cứ pháp lý

Luật Công chứng 2014;
Luật Đất đai 2013;
Bộ Luật Dân sự 2015. 

2. Quy định về thừa kế khi không có di chúc

- Khi người có tài sản qua đời mà không để lại di chúc thì tài sản sẽ được phân chia theo quy định của luật dân sự (Thừa kế theo hàng thừa kế, điều kiện và trình tự thừa kế do pháp luật quy định).

- Việc xác định người thừa kế theo hàng thừa kế dựa trên ba mối quan hệ: hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

- Thời điểm mở thừa kế là thời điểm người có tài sản chết. Trường hợp Tòa án tuyên bố một người là đã chết thì thời điểm mở thừa kế là ngày được xác định tại khoản 2 Điều 71 BLDS 2015.

- Thời hiệu thừa kế để người thừa kế yêu cầu chia di sản là 30 năm đối với BĐS, 10 năm đối với động sản kể từ thời điểm mở thừa kế.

- Hết thời hạn này thì di sản thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Trường hợp không có người thừa kế đang quản lý di sản thì được giải quyết như sau:

+ Thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu theo quy định.

+ Nếu không có người chiếm hữu thì tài sản thuộc về Nhà nước.

- Thời hiệu để người thừa kế yêu cầu xác nhận quyền thừa kế của mình hoặc bác bỏ quyền thừa kế của người khác là 10 năm, kể từ thời điểm mở thừa kế.

3. Thừa kế theo pháp luật

Những trường hợp áp dụng chia thừa kế theo pháp luật gồm:

- Trường hợp 1: Không có di chúc.

- Trường hợp 2: Có di chúc nhưng di chúc không hợp pháp. Di chúc không hợp pháp sẽ không có hiệu lực pháp luật.

- Trường hợp 3: Những người thừa kế theo di chúc chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người lập di chúc; cơ quan, tổ chức được hưởng thừa kế theo di chúc không còn tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

- Trường hợp 4: Người thừa kế theo di chúc không có quyền hưởng di sản.

- Trường hợp 5: Người thừa kế theo di chúc từ chối nhận di sản.

- Trường hợp 6: Phần di sản không được định đoạt trong di chúc thì chia thừa kế theo pháp luật.

Nguyên tắc chia di sản theo pháp luật

- Phân chia đều nhau, theo thứ tự hàng thừa kế, phân chia cho những những người nằm trong diện thừa kế.

- Phương thức phân chia gồm có phân chia theo hiện vật và theo giá trị của hiện vật, nếu không thỏa thuận được thì hiện vật được bán để chia.

Tùy vào từng trường hợp mà pháp luật quy định về người thừa kế, điều kiện áp dụng, trường hợp áp dụng thực hiện phân chia di sản thừa kế.

4. Xác định hàng thừa kế

a. Hàng thừa kế thứ nhất

Vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;

b. Hàng thừa kế thứ hai

Ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;

c. Hàng thừa kế thứ ba

Cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Hang thua ke theo phap luat.jpg

HÀNG THỪA KẾ

Lưu ý:

- Những người thừa kế cùng hàng được hưởng phần di sản bằng nhau

- Những người ở hàng thừa kế sau chỉ được hưởng thừa kế, nếu không còn ai ở hàng thừa kế trước do đã chết, không có quyền hưởng di sản, bị truất quyền hưởng di sản hoặc từ chối nhận di sản.

5. Thừa kế thế vị

- Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống;

- Nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

6. Điều kiện nhận thừa kế quyền sử dụng đất

- Người thừa kế là cá nhân phải là người còn sống vào thời điểm mở thừa kế hoặc sinh ra và còn sống sau thời điểm mở thừa kế nhưng đã thành thai trước khi người để lại di sản chết. Trường hợp người thừa kế theo di chúc không là cá nhân thì phải tồn tại vào thời điểm mở thừa kế.

- Người để lại di sản (người sử dụng đất) có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ đỏ/sổ hồng)

- Đất không có tranh chấp.

- Đất không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

- Đất còn thời hạn sử dụng. 

7. Thủ tục khai di sản thừa kế là đất đai không có di chúc

Bước 1: Người thừa kế chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ:

- Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng) do người thừa kế ghi đầy đủ thông tin kèm chữ ký.

- Dự thảo Văn bản thoả thuận phân chia di sản thừa kế hoặc Văn bản khai nhận di sản thừa kế (nếu những người thừa kế có soạn trước văn bản này).

- Giấy tờ tuỳ thân của những người thừa kế (bản sao): CMND/CCCD/Hộ chiếu còn hạn sử dụng, giấy khai sinh (trong trường hợp là con hoặc cháu… của người chết), đăng ký kết hôn (nếu người thừa kế là vợ, chồng của người chết), giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,...

- Giấy tờ tuỳ thân của người để lại di sản (bản sao): Giấy chứng tử của người chết và của những người ở các hàng thừa kế (nếu có).

- Sổ đỏ hoặc sổ hồng

Bước 2: Công chứng viên kiểm tra, xem xét đầy đủ hồ sơ, giấy tờ; nghe và xem xét trường hợp chia thừa kế của người yêu cầu công chứng và đưa ra quyết định:

- Tiếp nhận, thụ lý và ghi vào sổ công chứng.

- Từ chối công chứng.

- Yêu cầu người thừa kế bổ sung giấy tờ, tài liệu còn thiếu.

Bước 3: Công chứng viên phải soạn thảo văn bản niêm yết công khai tại trụ sở UBND cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người chết. Nếu nơi này và nơi có đất khác nhau thì công chứng viên còn cần phải niêm yết tại trụ sở UBND cấp xã nơi có đất.

Việc niêm yết này được thực hiện trong 15 ngày làm việc.

Bước 4: Sau khi nhận được kết quả niêm yết từ UBND cấp xã, công chứng viên sẽ hướng dẫn người thừa kế ký vào một trong hai văn bản: Thỏa thuận phân chia di sản hoặc khai nhận di sản nếu không có khiếu nại, tố cáo về nội dung chia thừa kế.

Bước 5: Công chứng viên đối chiếu bản chính với bản sao giấy tờ đã được người yêu cầu công chứng nộp trước đó. Nếu đầy đủ hồ sơ thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản chia thừa kế, ký tên vào lời chứng và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

Thời gian thực hiện công chứng là từ 02 - 10 ngày làm việc không kể thời gian xác minh, niêm yết thông báo và nhận kết quả niêm yết.

8. Giải quyết tranh chấp khi chia thừa kế đất đai không có di chúc

Bước 1: Xác định nội dung tranh chấp thừa kế muốn khởi kiện

- Tài sản nào (di sản) yêu cầu phân chia và cách phân chia mong muốn.

- Thời hiệu khởi kiện đòi quyền thừa kế đối với tài sản đó còn hay không.

Bước 2: Nộp hồ sơ khởi kiện tranh chấp di sản thừa kế tới Tòa án

Người khởi kiện phải tự mình hoặc ủy quyền thực hiện thủ tục nộp hồ sơ khởi kiện và nhận các thông báo, công văn từ Tòa án.

Bước 3: Nộp án phí tại Chi cục thi hành án dân sự

Hồ sơ sau khi được Tòa án tiếp nhận thì bạn sẽ nhận được thông báo đóng tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm. Bạn cần thực hiện việc đóng tạm ứng án phí trong vòng 07 ngày đúng với nội dung thông báo. Án phí nộp xong thì gửi biên lai gốc cho Tòa án.

Bước 4: Yêu cầu thi hành án bản án giải quyết tranh chấp di sản thừa kế

Tranh chấp thừa kế sau khi được Tòa án giải quyết bằng một bản án, quyết định có hiệu lực mà người có nghĩa vụ không thực hiện thì người có quyền lợi được quyền nộp đơn yêu cầu thi hành án tới chi cục thi hành án dân sự để được thi hành bản án.

Qua những nội dung trên, nếu bạn không chắc chắn hoặc còn thắc mắc vấn đề gì, hãy tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý để đảm bảo bạn có thông tin đầy đủ và chính xác. Liên hệ GNha để được hỗ trợ cụ thể hơn.

Xem thêm Những thắc mắc thường gặp về thừa kế, di sản thừa kế mà bạn cần biết

9. Tra cứu toàn bộ thông tin BĐS tại GNha 

Với mong muốn tạo nên sự khác biệt và hỗ trợ tối ưu khách hàng cách kiểm tra các thông tin pháp lý, giảm thiểu rủi ro mất tiền tỷ trong quá trình mua bán. GNha mang đến bộ công cụ 5 giải pháp kiểm tra thông tin trực tuyến, chỉ cần ngồi tại nhà cũng có thể biết rõ ràng các thông tin về nhà đất mà bạn đang tìm hiểu. Tại website Gnha.vn hoặc ứng dụng điện thoại GNha, bạn có thể kiểm tra MIỄN PHÍ 5 thông tin pháp lý nhà đất mà bạn buộc PHẢI BIẾT:

-     Thông tin quy hoạch: đất thuộc loại quy hoạch gì, có được xây nhà ở, kinh doanh không, diện tích đất bị quy hoạch là bao nhiêu, diện tích đất còn lại không bị quy hoạch là bao nhiêu, lộ giới quy hoạch bao nhiêu,…

-     Thông tin xây dựng: nhà được xây bao nhiêu tầng, được xây bao nhiêu % diện tích đất, có được xây mới hay sửa chữa cải tạo không, có nhân viên chuyên môn xuống kiểm tra hiện trạng thực tế…

-     Giá trị của BĐS: giá trị thực tế của tài sản trên thị trường, là cơ sở để tham khảo, thương lượng giữa các bên,…

-     Giá khai thuế mua bán: là cơ sở tham khảo để khai thuế khi giao dịch, tránh bị huỷ hợp đồng mua bán, không cập nhật mua bán được, hoặc thậm chí bị gán vào tội trốn thuế

-     Thông tin ngăn chặn: chủ sở hữu là ai, của cá nhân hay của các đồng sở hữu, tài sản có được phép giao dịch không, có an toàn không

Lưu ý: Các thông tin trên web và ứng dụng chỉ có giá trị tham khảo, vì việc tổng hợp các thông tin từ hàng ngàn dữ liệu có thể có sự sai lệch. Do đó khi muốn kiểm tra chuyên sâu, có tính chính xác cao nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với GNha. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro và lừa đảo trong quá trình mua bán nhà đất.

Thông tin liên hệ

Trụ sở: 1014 Trường Sa, Phường 12, Quận 3, TP.HCM

Chi nhánh GNha: 931 Hoàng Sa, Phường 11, Quận 3, TP.HCM

Hotline: 1900.58.88.57

Tiktok: https://www.tiktok.com/@gnhavn 

Facebook: https://www.facebook.com/giaiphaptaichinhnet 

Zalo: 0901627939

Tags:
thừa kế
DANH MỤC (9)
LIÊN QUAN Xem tất cả