TẤT CẢ CÁC KHOẢN THUẾ, PHÍ CẦN ĐÓNG KHI MUA NHÀ

10 months ago
Thiết kế chưa có tên.png

Bên cạnh việc thực hiện các quy trình phức tạp, tiềm ẩn nhiều rủi ro như soạn và ký hợp đồng cọc; khai thuế; ký công chứng; đăng bộ sang tên trong quá trình giao dịch mua bán nhà đất, người mua còn cần chú ý đến các khoản thuế, phí phải đóng khi mua nhà. Có nhiều loại thuế, phí mà người bán hoặc người mua bắt buộc phải đóng để có thể hoàn tất giao dịch, nếu không nắm rõ có thể dẫn đến các vấn đề không đáng có, thậm chí phát sinh tranh chấp giữa các bên.

1.     Thuế cần đóng: Lệ phí trước bạ

Theo quy định của pháp luật, khi đăng ký quyền sở hữu tài sản với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, các tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải có nghĩa vụ nộp lệ phí trước bạ.

Lệ phí trước bạ là gì?

Lệ phí trước bạ là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân mua nhà đất phải đóng cho cơ quan Nhà nước khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ.

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ

Đối tượng chịu lệ phí trước bạ thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau, trong lĩnh vực Bất động sản, đối tượng này bao gồm:

- Nhà: nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác.

- Đất: các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai (không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình).

Khi nào phải nộp lệ phí trước bạ?

Theo Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, phải nộp khoản tiền này khi:

- Đăng ký quyền sở hữu tài sản.

- Đăng ký quyền sử dụng tài sản.

Ngoại trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ.

Trường hợp nào thuộc diện miễn lệ phí trước bạ?

Theo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP (sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 20/2019/NĐ-CP) được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC (sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 20/2019/TT-BTC) đối tượng miễn lệ phí trước bạ gồm:

-     Đất được Nhà nước giao, cho thuê hoặc được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công nhận sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối.

-     Đất nông nghiệp chuyển đổi quyền sử dụng giữa các hộ gia đình, cá nhân trong cùng xã, phường, thị trấn để thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai.

-     Đất nông nghiệp do hộ gia đình, cá nhân tự khai hoang phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp mà được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Sổ hồng).

-     Đất thuê của Nhà nước theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm hoặc thuê của tổ chức, cá nhân đã có quyền sử dụng đất hợp pháp.

-     Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân được tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật Nhà ở.

-     Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận. Xem thêm về trường hợp này tại đây.

Và các trường hợp khác được pháp luật quy định.

Nộp lệ phí trước bạ bao nhiêu?

Đối với tài sản là đất: Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá 1m2 tại bảng giá đất

Đối với tài sản là nhà ở, căn hộ: Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích x Giá 1m2  x Tỷ lệ % chất lượng còn lại)

Trong đó:
Diện tích nhà để làm căn cứ đóng lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà (kể cả diện tích công trình phụ kèm theo) thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Giá 1 m2 nhà là giá thực tế xây dựng “mới” 1 m2 sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do UBND cấp tỉnh ban hành.

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại do UBND cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật.

Tuy cách tính lệ phí trước bạ có phần hơi phức tạp nhưng thông thường người mua chỉ cần nộp theo thông báo của cơ quan nhà nước.

Hồ sơ khai lệ phí trước bạ gồm những gì?

- Bản chính Tờ khai lệ phí trước bạ theo mẫu 

- Bản sao hợp lệ (có công chứng) các giấy tờ chứng minh tài sản (hoặc chủ tài sản) thuộc diện miễn lệ phí trước bạ (nếu có), trừ trường hợp nộp bản chính

- Bản sao hợp lệ (có công chứng) giấy tờ chứng minh nhà, đất có nguồn gốc hợp pháp theo quy định của pháp luật

- Bản sao hợp đồng chuyển nhượng có công chứng.

Nộp hồ sơ khai lệ phí trước bạ ở đâu?

Người mua nộp trực tiếp tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ về giải quyết thủ tục đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (sổ hồng) theo quy định của pháp luật về đất đai.

Thời hạn nộp lệ phí trước bạ

Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày ký thông báo nộp lệ phí trước bạ của Cơ quan Thuế, người mua phải thực hiện nộp lệ phí vào ngân sách nhà nước.

Thông thường, trong quá trình giao dịch bất động sản thì người mua sẽ là người đăng ký làm thủ tục sang tên nhà đất và là người nộp lệ phí trước bạ. Tuy vậy, pháp luật cũng không cấm người bán nộp hộ người mua khoản lệ phí này, vì vậy các bên có thể thỏa thuận để xem ai là người trực tiếp đóng khoản phí này.

2.     Các khoản phí khác

Ngoài lệ phí trước bạ, còn có một số khoản lệ phí khác như lệ phí thẩm định, lệ phí địa chính, lệ phí cấp sổ đỏ,...

- Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

- Lệ phí địa chính: 15.000 đồng/trường hợp.

- Lệ phí cấp sổ đỏ: Tùy từng trường hợp cụ thể

- Phí công chứng thực hiện thủ tục sang tên sổ đỏ:

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu (đồng/trường hợp)

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

Người mua và người bán cần có sự trao đổi để quyết định ai sẽ là người chịu các khoản phí này.

3.     Giải pháp mua bán nhà đất an toàn, đơn giản

Để thực hiện thành công một giao dịch Bất động sản thì các bên phải trải qua những quy trình, thủ tục phức tạp, bên cạnh đó tiềm ẩn không ít rủi ro. GNha mang đến giải pháp an toàn, đơn giản, hỗ trợ Quý khách hàng thực hiện toàn bộ các khâu trong giao dịch bao gồm việc:

- Xác định mức thuế quy định nhà nước kê khai theo giá trên HĐ mua bán có Công chứng trước khi Quý khách hàng tiến hành giai đoạn đặt cọc và ký công chứng mua bán.

Chúng tôi đảm bảo quy trình thực hiện hồ sơ theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước. Ngoài ra, trong các trường hợp “nhạy cảm/gấp” như: mua bán thông qua Ngân hàng; Vay vốn ngân hàng, giải chấp – đáo hạn;… chúng tôi cung cấp thêm các lợi ích đi kèm khác như: Thực hiện thủ tục nhanh từ 5 – 7 ngày, ký công chứng tận nơi 24/7,…

Ngoài ra, trước khi xuống tiền mua nhà đất, điều đầu tiên và bắt buộc bạn phải làm đó là kiểm tra các thông tin pháp lý về tài sản. Điều này giúp bạn xác thực được tính minh bạch của nhà đất, có an toàn để mua hay không, giảm thiểu rủi ro “tiền mất tật mang”.

Tại website Gnha.vn hoặc ứng dụng điện thoại Gnha, bạn có thể tự mình kiểm tra Miễn Phí 5 thông tin pháp lý quan trọng mà bạn buộc phải biết TRƯỚC KHI mua nhà, đất:

-       Thông tin quy hoạch: đất thuộc loại quy hoạch gì, có được xây nhà ở, kinh doanh không, diện tích đất bị quy hoạch là bao nhiêu, diện tích đất còn lại không bị quy hoạch là bao nhiêu, lộ giới quy hoạch bao nhiêu,…

-       Thông tin xây dựng: nhà được xây bao nhiêu tầng, được xây bao nhiêu % diện tích đất, có được xây mới hay sửa chữa cải tạo không, có nhân viên chuyên môn xuống kiểm tra hiện trạng thực tế…

-       Giá trị của BĐS: giá trị thực tế của tài sản trên thị trường, là cơ sở để tham khảo, thương lượng giữa các bên,…

-       Giá khai thuế mua bán: là cơ sở tham khảo để khai thuế khi giao dịch, tránh bị huỷ hợp đồng mua bán, không cập nhật mua bán được, hoặc thậm chí bị gán vào tội trốn thuế

-       Thông tin ngăn chặn: chủ sở hữu là ai, của cá nhân hay của các đồng sở hữu, tài sản có được phép giao dịch không, có an toàn không

Lưu ý: Các thông tin trên web và ứng dụng chỉ có giá trị tham khảo, vì việc tổng hợp các thông tin từ hàng ngàn dữ liệu có thể có sự sai lệch. Do đó khi muốn kiểm tra chuyên sâu, có tính chính xác cao nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với GNha. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro và lừa đảo trong quá trình mua bán nhà đất.

Tags:
DANH MỤC (9)
LIÊN QUAN Xem tất cả