ĐIỀU KIỆN GÓP VỐN BẰNG QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
Góp vốn bằng quyền sử dụng đất là gì?
Góp vốn là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.
Tài sản góp vốn có thể là VNĐ, ngoại tệ tự do chuyển đổi, vàng, giá trị quyền sử dụng đất. Với từng loại hình doanh nghiệp, pháp luật quy định về trình tự, thủ tục góp vốn khác nhau. Đối với tài sản đăng ký hoặc giá trị quyền sử dụng đất, thì người góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản hoặc quyền sử dụng đất cho công ty tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Câu hỏi từ khách hàng
Cho tôi hỏi thế nào là góp vốn bằng quyền sử dụng đất? Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất năm 2023 là gì? Anh Vinh (Vĩnh Long) thắc mắc.
1. Điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Căn cứ Điều 188 Luật Đất đai 2013 quy định điều kiện góp vốn bằng quyền sử dụng đất như sau:
- Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
+ Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 Luật Đất đai 2013;
+ Đất không có tranh chấp;
+ Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
+ Trong thời hạn sử dụng đất.
- Riêng đối với trường hợp nhận góp vốn quyền sử dụng đất nông nghiệp thì phải đáp ứng các điều kiện sau:
+ Được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận bằng văn bản đối với tổ chức kinh tế nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư.
+ Mục đích sử dụng đối với phần diện tích đất nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đảm bảo phù hợp với kế hoạch và quy hoạch sử dụng đất của địa phương.
+ Đối với đất chuyên trồng lúa nước thì phải nộp một khoản tiền theo quy định để Nhà nước thực hiện bổ sung diện tích đất trồng lúa bị mất.
Lưu ý: Việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
2. Thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Trình tự thủ tục góp vốn bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo Điều 79 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi bổ sung bởi khoản 50 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Nộp hồ sơ góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa (đối với các địa phương đã thành lập bộ phận một cửa).
Trong trường hợp thực hiện góp vốn với một phần thửa đất thì người sử dụng đất đề nghị Văn phòng đăng ký đất đai tiến hành đo đạc, tách thửa đối với phần diện tích này trước khi nộp hồ sơ.
Bước 2: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đăng ký góp vốn.
Bước 3: Kiểm tra và giải quyết yêu cầu góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Nếu đủ điều kiện thì gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính. Sau đó, Văn phòng đăng ký đất đai xác nhận đăng ký biến động góp vốn trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bước 4: Trả kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được đăng ký biến động.
Thời gian thực hiện thủ tục này là không quá 10 ngày kể từ khi cơ quan thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ. Đối với các khu vực miền núi, hải đảo, vùng sâu, xa, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn thì không quá 20 ngày.
3. Các trường hợp chấm dứt góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Căn cứ khoản 3 Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, các trường hợp sau đây sẽ chấm dứt việc góp vốn bằng quyền sử dụng đất, cụ thể:
- Khi hết thời hạn góp vốn các bên thỏa thuận.
- Đất bị thu hồi theo quy định.
- Một bên hoặc các bên đề nghị chấm dứt theo quy định tại hợp đồng góp vốn.
- Bên góp vốn hoặc doanh nghiệp liên doanh bị phá sản, giải thể theo quy định.
- Bên góp vốn là cá nhân đã chết hoặc bị tuyên bố đã chết; bị cấm hoạt động trong lĩnh vực hợp tác kinh doanh mà hợp đồng phải do người đó thực hiện; bị mất/hạn chế năng lực hành vi dân sự.
- Bên góp vốn là pháp nhận bị chấm duets hoạt động mà hợp đồng góp vốn phải được pháp nhân đó thực hiện.
4. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
Hồ sơ thực hiện xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất được quy định tại khoản 1 Điều 2 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT, gồm:
- Văn bản về việc thanh lý hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng góp vốn quyền sử dụng đất có xác nhận đã được thanh lý.
- Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người góp vốn.
Việc xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất được thực hiện theo trình tự tại Điều 80 Nghị định 43/2014/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 51 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP như sau:
Bước 1: Hồ sơ được nộp tại Văn phòng đăng ký đất đai hoặc bộ phận một cửa (đối với các địa phương đã thành lập bộ phận một cửa).
Bước 2: Cơ quan thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ xóa đăng ký góp vốn.
Bước 3: Kiểm tra và giải quyết yêu cầu xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Nếu phù hợp với quy định thì tiến hành xác nhận xóa đăng ký góp vốn trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Đồng thời thực hiện xoá đăng ký góp vốn vào hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 4: Trả kết quả là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã xoá đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
5. Tra cứu toàn bộ thông tin BĐS tại GNha
Bạn có thể tham khảo đơn vị Gnha của chúng tôi để làm hồ sơ thủ tục góp vốn
Về GNha
Tại website Gnha.vn hoặc ứng dụng điện thoại Gnha, bạn có thể kiểm tra MIỄN PHÍ 5 thông tin pháp lý nhà đất mà bạn buộc PHẢI BIẾT:
- Thông tin quy hoạch: đất thuộc loại quy hoạch gì, có được xây nhà ở, kinh doanh không, diện tích đất bị quy hoạch là bao nhiêu, diện tích đất còn lại không bị quy hoạch là bao nhiêu, lộ giới quy hoạch bao nhiêu,…
- Thông tin xây dựng: nhà được xây bao nhiêu tầng, được xây bao nhiêu % diện tích đất, có được xây mới hay sửa chữa cải tạo không, có nhân viên chuyên môn xuống kiểm tra hiện trạng thực tế…
- Giá trị của BĐS: giá trị thực tế của tài sản trên thị trường, là cơ sở để tham khảo, thương lượng giữa các bên,…
- Giá khai thuế mua bán: là cơ sở tham khảo để khai thuế khi giao dịch, tránh bị huỷ hợp đồng mua bán, không cập nhật mua bán được, hoặc thậm chí bị gán vào tội trốn thuế
- Thông tin ngăn chặn: chủ sở hữu là ai, của cá nhân hay của các đồng sở hữu, tài sản có được phép giao dịch không, có an toàn không
Lưu ý: Các thông tin trên web và ứng dụng chỉ có giá trị tham khảo, vì việc tổng hợp các thông tin từ hàng ngàn dữ liệu có thể có sự sai lệch. Do đó khi muốn kiểm tra chuyên sâu, có tính chính xác cao nhất, bạn nên liên hệ trực tiếp với GNha. Điều này giúp bạn tránh được những rủi ro và lừa đảo trong quá trình mua bán nhà đất.
Thông tin liên hệ
Trụ sở: 1014 Trường Sa, Phường 12, Quận 3, TP.HCM
Chi nhánh GNha: 931 Hoàng Sa, Phường 11, Quận 3, TP.HCM
Hotline: 1900.58.88.57
Tiktok: https://www.tiktok.com/@gnhavn
Facebook: https://www.facebook.com/giaiphaptaichinhnet
Zalo: 0901627939